Thuế nhập khẩu ô tô hiện nay là bao nhiêu, cần đóng những loại thuế nào khi mua ô tô nhập khẩu? Và cách tính các loại thuế, phí của ô tô nhập khẩu vào Việt Nam và tổng giá trị ô tô nhập khẩu mà khách hàng cần phải nộp như thế nào?
Hiện nay, ô tô nhập khẩu của Việt Nam đắt hơn các nước trên thế giới do phải chịu nhiều loại thuế, phí khác nhau. Một trong những nguyên nhân là do cơ sở hạ tầng còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại bằng ô tô cá nhân của người dân nên thuế ô tô nhập khẩu sẽ giảm một lượng lớn ô tô. Để hiểu rõ hơn về thuế nhập khẩu ô tô, các loại thuế và giá lăn bánh của ô tô nhập khẩu, mời các bạn cùng tham khảo thông tin chi tiết dưới đây.
Tìm hiểu về thuế nhập khẩu ô tô
Thuế nhập khẩu ô tô có thể hiểu là loại thuế mà nhà nước đánh vào các sản phẩm ô tô (máy nguyên chiếc) từ các nước nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô khác với cách tính thuế nhập khẩu các mặt hàng khác trên thị trường.

Vậy thuế nhập khẩu ô tô hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay, thuế nhập khẩu tác động rất lớn đến giá trị hàng hóa. Vì vậy, muốn mua hàng nhập khẩu với thuế suất thấp nhất, bạn nên chọn những mặt hàng được nhà nước hỗ trợ hoặc sản phẩm của các nước đã ký hiệp định thương mại với Việt Nam.

Theo các khu vực khác nhau (trong ASEAN và ngoài khu vực), thuế suất thuế nhập khẩu ô tô sẽ khác nhau. Nếu nhập khẩu ô tô từ các nước thành viên ASEAN, thuế suất rất thấp, chỉ khoảng 30%. Đồng thời, nếu nhập khẩu từ các nước ngoài khu vực, thuế suất có thể lên tới 70%.
Tuy nhiên, với những người có nhu cầu sở hữu ô tô nhập khẩu, một tin vui là từ ngày 1/1/2018, thuế suất ô tô nhập khẩu tại các nước thành viên ASEAN sẽ giảm từ 30% xuống 0%. Xin lưu ý rằng mức thuế này chỉ áp dụng cho các mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa từ 40% trở lên.
Công thức tính thuế xe nhập khẩu như thế nào?
Giá thuế nhập khẩu = giá nhập khẩu xe + (giá nhập khẩu × thuế suất thuế nhập khẩu)
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Đây là một trong những loại thuế phải đóng khi mua ô tô nhập khẩu. Mức thuế sẽ tùy thuộc vào dung tích xi lanh và dao động từ 35-150%.
Miễn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe có dung tích xi lanh từ 2000 phân khối trở xuống và tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe có dung tích xi lanh từ 2000 phân khối trở lên.
Ngoài ra, đối với các loại xe có dung tích từ 2.5L-3.0L, thuế suất khoảng 55% -60%.
Công thức tính thuế tiêu dùng:
Giá sau thuế TTĐB = Giá sau thuế NK + (Giá sau thuế NK x thuế TTĐB).
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Có thể nói đây là một trong những loại thuế phổ biến khi mua bất kỳ hàng hóa, dịch vụ nào tại Việt Nam. Trong đó, thuế giá trị gia tăng đánh vào ô tô nhập khẩu khoảng 10%.
Giá sau VAT = Giá sau thuế TTĐB + (Giá sau thuế TTĐB x 10%)
Thuế trước bạ
Lệ phí trước bạ ô tô được tính bằng cách:
Lệ phí trước bạ ô tô = giá tính lệ phí trước bạ x tỷ lệ (%)
- Giá tính lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính đối với các loại phương tiện (Quyết định 618 / QĐ-BTC điều chỉnh, bổ sung 1112 / QĐ-BTC, Quyết định 2064 / QĐ-BTC). Và quyết định 452 / QĐ-BTC).
- Tỷ lệ căn cứ vào Điều 7, Điều 5 Nghị định 140/2016 / NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1, Điều a, Điều 2 Nghị định 20/2019 / NĐ-CP.
Trường hợp thực tế ở nhiều nơi phải có mức thuế cao hơn thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định tăng mức thuế suất, nhưng không vượt quá 50% mức quy định chung. 15% trở lên).
Những loại phí đăng ký ô tô là gì?

Ngoài khoản thuế ô tô phải nộp, để ô tô lưu thông trên đường, chủ xe còn phải nộp thêm một số khoản phí khác như:
- Phí đăng ký: mỗi tỉnh, thành phố có quy định khác nhau về mức phí này. Nó sẽ dao động trong khoảng 10% -15%.
- Phí cấp biển số: Đối với các thành phố thì giá sẽ cao hơn, khoảng 2-20 triệu đồng.
- Phí trước bạ: Tùy theo từng loại xe sẽ có mức phí trước bạ khác nhau, từ 50.000-100.000 đồng / lần đăng ký.
- Phí sử dụng đường bộ: phí thu mỗi khi qua trạm thu phí BOT, dùng để hoàn trả chi phí xây dựng và bảo trì đường bộ, …
- Chi phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật xe: Chi phí từ 50.000 đến 100.000 đồng.
- Ngoài ra, chủ xe cũng cần cân nhắc khi mua, vì bạn còn phải chịu một số chi phí khác như: phí thử nghiệm khí thải, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phí thử nghiệm tiêu hao nhiên liệu, phí xăng dầu,…, phí chứng nhận nhãn năng lượng, …
Lời kết
Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin để trả lời cho câu hỏi thuế nhập khẩu ô tô hiện nay là bao nhiêu. Hy vọng có thể mang đến các thông tin hữu ích cho bạn.